Luyenthiielts.biz sẽ bớt chia sẻ sách đi và thay vào đó là những bài viết chuyên sâu nâng cao và thiết thực nhất để cho các bạn dễ học hơn, những bạn mới bắt đầu học IELTS sẽ có định hướng hơn.
Một phần quan trọng và nền tảng nhất của IELTS đó là từ vựng bởi bạn muốn viết nhanh, viết tốt bạn cần có 1 vốn từ phong phú, linh hoạt trong cách dùng và nhiều cụm collocation IELTS và các cụm từ đồng nghĩa có thể viết và thay thế cho nhau. Writing Task 1 hay Task 2 cũng vậy nhưng có điều phần từ vựng của writing Task 1 nó hạn chế hơn, đòi hỏi sự tư duy và óc phân tích thật nhanh nữa bạn mới có thể viết nhanh đạt điểm cao được . Trong bài đầu tiên hôm nay luyenthiielts.biz sẽ chia sẻ về các từ vựng trong phần miêu tả biểu đồ Task 1 IELTS, những cụm từ phổ biến và rất hay được sử dụng và thường gặp phải trong bài thi này
Phần I. Movements + trends
1) Xu hướng Tăng
Tăng
|
Tăng mạnh
| ||
Verb
|
Noun
|
Verb
|
Noun
|
Rise(rose)
Increase (increased)
Improve (improved)
Grow ( grew)
Go up (went up)
Climb (climbed)
|
A rise
An increase
An improvement
A growth
x
x
|
Soar (soared)
Rocket (rocketed)
Surge (surged)
Boom (boomed)
Leap (leapt)
Shoot up (shot up)
|
x
x
Upsurge
Boom
Leap
x
|
2) Xu hướng giảm
Giảm
|
Giảm mạnh
| ||
Verb
|
Noun
|
Verb
|
Noun
|
Decrease(decreased)
Drop (dropped)
Fall (fell)
Decline (declined)
Reduce ( reduced)
Dip (dipped)
Diminish(diminished)
|
A decrease
A drop
A fall
A decline
A reduction
A dip
x
|
Plummet(plummeted)
Plunge (plunged)
Sink (sank)
Crash(crashed)
Collapse (collapsed)
Slump (slumped)
|
X
A plunge
X
A crash
A slump
A collapse
|
3) No change
- There was no change
- S didn’t change
- S remained unchanged/steady/ stable/ constant at […]
- Maintained the same level of/at
Stayed at
- Stabilized at/ stood at
- Leveled off/ out + at -> a leveling off/ out
Cách học: Các bạn hãy chép ra giấy, hoặc 1 quyển vở vì chúng tôi sẽ cung cấp 1 cách có hệ thống nhất có thể. Hãy trình bày lại, tra từ điển Oxford hoặc Longman phần nghĩa tiếng việt của các cụm từ đó để hiểu thêm được mức độ và cách dùng.Ghi lại những ví dụ tương ứng cho từng cụm từ vựng ielts task 1 đó để hiểu thêm về văn cảnh và cách dùng. Từ đó các bạn hãy chọn lấy cho mình những cụm mình yêu thích để có thể dùng thay đổi cho nhau trong bài viết mà ý nghĩa tương đương. Sau khi nắm được phần này rồi thì các bạn sẽ trở lên tự tin hơn rất nhiều. Cố gắng dùng thật nhiều các từ mình biết thêm trong bài viết để đôi khi dùng sai sẽ được giáo viên sửa chữa cũng giúp bạn hiểu thêm được phần nào (có thể học thêm gv nước ngoài, hoặc lên mạng hỏi:)
Dưới đây là video hướng dẫn xây dựng, viết 1 câu, 1 đoạn văn dài của Simons. Các bạn có thể tham khảo và áp dụng sau khi các bạn đã làm chủ được 1 vốn từ vựng đồng nghĩa như trên:
Các bạn có thể tìm đọc thêm cuốn Longman activator trên trang sách luyện thi ielts(luyenthiielts.biz) để có thêm nhiều vốn từ đồng nghĩa kiểu này:
Chúc các bạn học tốt
Không có nhận xét nào: